Thứ Tư, 20 tháng 11, 2013

Nnghiên cứu khoa học_HIV/AIDS

 Tô Văn Lành, PGĐ Trung tâm Y tế Cái Nước
TÓM  TẮT
Đặt vấn đề: Nhiễm HIV/AIDS là một thảm họa về sức khỏe của thế kỷ XX – XXI, hậu quả nghiêm trọng của HIV/AIDS là ngoài việc cướp đi cuộc sống của con người, còn làm bại hoại cả xã hội, một cộng đồng dân cư hay một nền văn hóa nào đó. Để ngăn chặn sự lan truyền HIV trong cộng đồng, cần có sự tuyên truyền, giáo dục đúng mức và hướng tới nhiều người, đặc biệt lứa tuổi học sinh trong tình hình địa phương hiện nay
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả. Được tiến hành bằng cách phỏng vấn trực tiếp các em học sinh theo bộ câu hỏi được soạn sẵn.
Kết quả nghiên cứu: Về kiến thức, thái độ và hành vi: Tlhc sinh có kiến thc chung đúng về phòng lây nhiễm HIV/AIDS là 85,4%, có thái độ và hành vi đúng là 81,8%; Về công tác truyền thông: nhận được thông tin về phòng chống HIV/AIDS 94,1%; Về mối liên quan: có mối liên quan chặt chẽ giữa yếu tố truyền thông với kiến thức, thái độ và hành vi của các em học sinh về phòng lây nhiễm HIV/AIDS.
Kết luận: Kiến thức, thái độ, hành vi và mối liên quan của học sinh tương đối cao; có mối liên quan chặt chẽ giữa yếu tố truyền thông với kiến thức, thái độ và hành vi của các em học sinh về phòng lây nhiễm HIV/AIDS
ĐẶT  VẤN  ĐỀ
Nhiễm HIV/AIDS là một thảm họa về sức khỏe của thế kỷ XX – XXI, hậu quả nghiêm trọng của HIV/AIDS là ngoài việc cướp đi cuộc sống của con người, còn làm bại hoại cả xã hội, một cộng đồng dân cư hay một nền văn hóa nào đó [3].
Để ngăn chặn sự lan truyền HIV cần làm cho mọi người hiểu đúng về bệnh và có thái độ tích cực phòng bệnh trong chương trình vì sức khỏe cộng đồng cả nước nhằm giúp mọi người hiểu rõ hơn về căn bệnh này và tự mình có thể tránh nguy cơ bị lây nhiễm. Đặc biệt là cần phải tuyên truyền, giáo dục cho giới trẻ về các biện pháp phòng chống HIV/AIDS, vì hiện nay thực trạng về sự hiểu biết của cộng đồng về bệnh AIDS vẫn cò hạn chế [3].
Tính đến nay đã có khoảng 60 triệu người trên hành tinh đã nhiễm HIV, trong đó có khoảng 25 triệu người đã chết do các bệnh có liên quan đến AIDS. Việt Nam gần 200 ngàn người nhiễm HIV và trên 50 ngàn trường hợp tử vong, Cà Mau tổng số trường hợp nhiễm HIV phát hiện trên 3 ngàn người và có trên 200 trường hợp tử vong, huyện Cái Nước có 128 trường hợp nhiễm HIV, trong đó có 40 người chuyển sang giai đọan AIDS và có 12 trường hợp tử vong. Hơn nữa, huyện Cái Nước với đặc điểm là một huyện có trục giao thông quốc lộ 1 A nối dài và có nhiều tụ điểm ăn chơi, nhà nghỉ mới nỗi, một số tệ nạn ma tuý, mại dâm dưới những hình thức trá hình vẫn còn tồn tại; mặt khác trình độ dân trí một bộ phận người dân vẫn còn thấp, ý thức phòng bệnh chưa cao. Tuy đã có nhiều đề tài nghiên cứu về HIV/AIDS trong tỉnh, nhưng tìm hiểu kiến thức, thái độ và hành vi của học sinh phổ thông trung học về phòng lây nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn huyện Cái Nước hiện nay là rất cần thiết, từ đó góp phần định hướng cho việc xây dựng kế hoạch phòng chống HIV/AIDS hiệu qủa trên địa bàn trong thời gian tới [1], [2], [3], [4].

Mục tiêu nghiên cứu
Khảo sát kiến thức, thái độ, hành vi và mối liên quan của học sinh phổ thông trung học tại huyện Cái Nước về phòng lây nhiễm HIV/AIDS năm 2012
ĐỐI  TƯỢNG - PHƯƠNG  PHÁP  NGHIÊN  CỨU
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu cắt ngang mô tả.
Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Các trường Trung học phổ thông (THPT) thuộc huyện Cái Nước năm học 2012 - 2013
Đối tượng nghiên cứu: học sinh
Cỡ mẫu: 390 người
Phương pháp thu thập dữ liệu
Nghiên cứu được tiến hành bằng cách phỏng vấn trực tiếp các em học sinh theo bộ câu hỏi được soạn sẵn. Để thu thập số liệu chúng tôi tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống, gồm 3 bước: bước 1 chọn điểm trường (trong huyện có 3 điểm trường THPT nên chúng tôi chọn hết 3 điểm trường); bước 2 lập danh sách tất cả các em học sinh của 03 điểm trường; bước 3 chọn đối tượng bằng phương pháp ngẫu nhiên hệ thống
Xử l‎‎ý và phân tích dữ liệu
Sau khi điều tra trực tiếp đối tượng trên, dữ liệu sẽ được làm sạch. Các phiếu điều tra không hợp lệ sẽ bị loại ra, sau đó nhập và phân tích dữ liệu bằng chương trình phần mềm SPSS 16.0
KẾT  QUẢ  VÀ  BÀN  LUẬN
Đặc điểm của mẫu nghiên cứu
Học sinh đi học ở các xã nhiều hơn ở thị trấn (73,8% - 26,2%); khối lớp 10 chiếm nhiều nhất 49%, khối lớp 11 và khối lớp 12 có tỷ lệ tương đương (25,4; 25,6); đối tượng nam và nữ trong nghiên cứu chiếm tỷ lệ tương đương nhau (52,1 - 47,9); nơi ở đi học của đối tượng nghiên cứu chủ yếu ở gia đinh (70%); học sinh có hoàn cảnh kinh tế gia đình không nghèo, có đủ điều kiện học tập chiếm 92,6%; trong đối tượng nghiên cứu được phỏng vấn có nhiều người yêu chiếm 75,4% và số học sinh có kết quả học tập kém chiếm 2,8%.
Truyền thông vê phòng lây nhiễm HIV/AIDS
Học sinh trong nghiên cứu đa số nhận được thông tin về phòng chống HIV/AIDS (94,1%). Nhận thông tin từ sách, báo, tivi, truyền thanh, phát thanh chiếm tỷ lệ cao nhất (40,5%); đặc biệt nhận thông tin từ cán bộ y tế chiếm tỷ lệ khá thấp (2,5%)
Kiến thức về phòng lây nhiễm HIV/AIDS
Bảng 1: Tỉ lệ học sinh có kiến thức đúng
Nhận xét: Học sinh hiểu biết về HIV/AIDS (78,2%), hiểu biết về đối tượng có nguy cơ lây nhiễm HIV(94,4%), hiểu biết về vắc xin phòng ngừa và thuốc điều trị đặc hiệu bệnh HIV/AIDS (91,8%), đặc biệt hiểu biết về các biện pháp phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS chiếm tỉ lệ khá cao (99,7%). Tuy nhiên vẫn còn một số kiến thức hiểu biết về phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS còn thấp như hiểu biết về ngày Quốc tế phòng, chống HIV/AIDS (69,7%); hiểu biết về các giai đoạn nhiễm HIV/AIDS (46,9).
Thái độ và hành vi về phòng lây nhiễm HIV/AIDS
Bảng 2: Tỉ lệ học sinh có thái độ và hành vi đúng
Nhận xét: Tỉ lệ học sinh có thái độ và hành vi chung đúng về phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS chiếm tỷ lệ tương đối cao (81,8%), đặc biệt 6 câu hỏi về phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS khi hỏi đối tượng nghiên cứu đều có thái độ và hành vi đúng đạt trên 92%
Mối liên quan đến kiến thức về VSATTP
Bảng 3: Mối liên quan giữa đặc điểm dân số xã hội với kiến thức, thái độ và hành vi chung
Nhận xét: Qua kết quả nghiên cứu, cho chúng ta thấy đặc điểm các yếu tố cá nhân của học sinh không có mối liên quan với kiến thức, thái độ và hành vi chung về phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS, hay nói cách khác là chưa có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê (p> 0,05) 
Bảng 4: Mối liên quan giữa truyền thông chung với kiến thức về ngày phòng chống HIV/AIDS và phân biệt đối xử
Nhận xét: Có mối liên quan chặt chẽ giữa nghe truyền thông chung và kiến thức về ngày phòng chống HIV/AIDS và sự phân biệt đối xử của đối tượng nghiên cứu về phòng lây nhiễm HIV/AIDS. Hay nói cách khác là có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê giữa nghe truyền thông chung và kiến thức về ngày phòng chống HIV/AIDS và sự phân biệt đối xử của học sinh về phòng lây nhiễm HIV/AIDS (< 0,05).
Bảng 5: Mối liên quan giữa giữa truyền thông chung và kiến thức chung của học sinh
Nhận xét: Có mối liên quan chặt chẽ giữa nghe truyền thông chung và kiến thức chung của học sinh về phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS, học sinh nghe truyền thông chung có kiến tốt về phòng lây nhiễm HIV/AIDS cao gấp 4,7 lần so học sinh chưa nghe truyền thông (OR= 4,72; p< 0,05).
Bảng 6: Mối liên quan giữa truyền thông với thái độ và hành vi chung của đối tượng nghiên cứu về phòng lây nhiễm HIV/AIDS
Nhận xét: Có mối liên quan chặt chẽ giữa nghe truyền thông chung với thái độ và hành vi chung của học sinh về phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS. Hay nói cách khác là có sự khác biệt về ý nghĩa thống kê giữa nghe truyền thông chung với thái độ và hành vi chung của học sinh về phòng lây nhiễm HIV/AIDS, học sinh nghe truyền thông có thái độ và hành vi tốt về phòng lây nhiễm HIV/AIDS cao gấp 3,8 lần so học sinh chưa nghe truyền thông (OR= 3,85; p< 0,05).
Bảng 7: Mối liên quan giữa kiến thức chung với thái độ và hành vi chung
Nhận xét: Có mối liên quan chặt chẽ giữa kiến thức chung với thái độ và hành vi chung của học sinh về phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS. Học sinh có kiến thức tốt có thái độ và hành vi tốt về phòng lây nhiễm HIV/AIDS cao gấp 9,6 lần so học sinh có kiến thức không tốt (OR= 9,64; p< 0,05).
KẾT  LUẬN
Tlhc sinh có kiến thc chung về phòng lây nhiễm HIV/AIDS là tương đối cao (85,4%), đặc biệt là đối tượng nghiên cứu trlời đúng từng loi kiến thc chiếm tỷ lệ >95%. Tuy nhiên tlhọc sinh có kiến thức đầy đủ các giai đoạn về bệnh HIV/AIDS đạt còn thấp (46,9%); tlhc sinh có thái độ và hành vi chung về phòng lây nhiễm HIV/AIDS cũng tương đối cao (81,8%), khi hỏi cụ thể về phòng lây nhiễm HIV/AIDS học sinh có thái độ và hành vi đúng chiếm tỷ lệ > 92%; đa số học sinh được tiếp cận truyền thông về phòng lây nhiễm HIV/AIDS (94,1%) và chủ yếu nhận thông tin từ sách, báo, tivi, truyền thanh, phát thanh chiếm tỷ lệ cao nhất, tuy nhiên tiếp cận thông tin từ cán bộ y tế và trường học chiếm tỷ lệ còn khá thấp (2,5%).
Những học sinh có tỷ lệ kiến thức đúng sẽ có thái độ và hành vi đúng về phòng lây nhiễm HIV/AIDS gấp 9 lần những học sinh không có kiến thức chung đúng và trong nghiên cứu chúng tôi cho thấy có mối liên quan chặt chẽ giữa yếu tố truyền thông chung với kiến thức, thái độ và hành vi chung của học sinh về phòng lây nhiễm HIV/AIDS. Tỷ lệ học sinh nhận được thông tin truyền thông có kiến thức, thái độ và hành vi chung đúng gấp 3 lần những học sinh không nhận được truyền thông; nguồn thông tin từ sách, báo, tivi, truyền thanh, phát thanh là nguồn thông tin phổ biến nhất mà học sinh thu nhận được về phòng lây nhiễm HIV/AIDS; học sinh nhận thông tin từ cán bộ y tế và trường học còn rất thấp. Do vậy, thời gian tới ngành Y tế cần phối hợp chặt chẽ với ngành Giáo dục và Đào tạo cần tăng cường tổ chức thực hiện thường xuyên công tác truyền thông về phòng lây nhiễm HIV/AIDS, tổ chức các buổi nói chuyện mang hình thức diễn đàn, những cuộc thi về HIV/AIDS hay những buổi văn nghệ với chủ đề về phòng lây nhiễm HIV/AIDS
KIẾN NGHỊ
Tăng cường công tác truyền thông, cần ưu tiên về thời điểm, thời lượng, phát sóng trên đài phát thanh, truyền hình, dung lượng và vị trí đăng trên báo in, báo điện tử đối với thông tin, giáo dục, truyền thông về PC HIV/AIDS, chuyển tải các thông điệp truyền thông đến người dân, đặc biệt đối tượng học sinh phổ thông trung học trong tình hình hiện nay
Các cấp các ngành cần quan tâm đến các hoạt động truyền thông trực tiếp, vì nguồn thông tin này cũng đã thu hút được đông đảo mọi người quan tâm, đặc biệt cán bộ Y tế, đồng đẳng viên … thực hiện qua các đợt “Tháng cao điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, “Tháng hành động Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS”…         
Ngành Y tế cần phối hợp chặt chẽ với ngành Giáo dục và Đào tạo có kế hoạch, chương trình hành động cụ thể, thường xuyên tuyên truyền, giáo dục học sinh, tổ chức sinh hoạt dưới cờ, tọa đàm, thi tìm hiểu về phòng lây nhiễm HIV/AIDS, để các em có được kiến thức cơ bản về phòng lây nhiễm HIV/AIDS, từ đó các em học sinh có thái độ và hành vi tốt, góp phần đẩy lùi bệnh dịch HIV/AIDS trong thời gian tới.
CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài chúng tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ quý báu lãnh đạo Trung tâm Y tế, các thầy cô và các em học sinh Trường THPT Cái Nước, Nguyễn Mai, Phú Hưng thuộc huyện Cái Nước. Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô và các em học sinh đã nhiệt tình trả lời đầy đủ các câu hỏi đặt ra và xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã giúp đỡ và động viên hoàn thành đề tài. Kính chúc quý thầy cô, các em học sinh quý cơ quan, gia đình và bạn bè mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công mọi lĩnh vực
TÀI  LIỆU  THAM  KHẢO
1. Bộ Y tế (2008), Chương trình phòng chống HIV/AIDS tại Việt Nam, nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr 14-34
2. Bộ Y tế (2008), Báo cáo Quốc gia lần thứ ba về việc thực hiện tuyên bố cam kết về HIV/AIDS (giai đoạn 1/2006-12/2007), Hà Nội, tr 8.
3. Cục Phòng, chống HIV/AIDS Việt Nam-Bộ Y tế, Chăm sóc HIV/AIDS tại cộng đồng, nhà xuất bản Hà Nội, năm 2007, tr 6-11

4. Trung tâm Y tế Cái Nước (2009), Báo cáo tổng kết hoạt động năm 2009. Tài liệu Hội nghị 01/2010

Chủ Nhật, 30 tháng 6, 2013

Các chỉ tiêu năm 2013

PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU NĂM 2013
 


I. CHỈ TIÊU CHUNG
TT
CÁC  CHỈ  TIÊU
ĐVT
Kế hoạch 2013
1
Diện tích
Ha
41.709
2
Dân số
Người
141.119
3
Số hộ
Hộ
32.340
4
Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên
(%)
1,11
5
Tổng số xã, thị trấn
Đơn vị
11
6
Tổng số khóm, ấp
Khóm, ấp
93
7
Tổng số khoa, phòng trực thuộc
Đơn vị
07
8
Trạm Y tế xã
Trạm
10
9
Trạm Y tế thị trấn
Trạm
01
10
Trạm Y tế phụ
Trạm
01 (Cty Đại Dương)
11
Xã chuẩn Quốc gia về Y tế
08

II. CHỈ TIÊU KHÁM CHỮA BỆNH NĂM 2013
TT
Đơn vị
Tổng số
biên chế
Dân số
CHỈ TIÊU KHÁM CHỮA BỆNH
Giường
nội trú
Lần khám kê đơn
Ngày điều trị  ngoại trú
Công suất sử dụng giường bệnh
01
Trung tâm Y tế
32

-
-
-
-
02
Lương Thế Trân
08
10.796
05
48.582
150
18,25
03
Thạnh Phú
07
14.330
05
64.485
150
18,25
04
Phú Hưng
09
14.680
05
66.060
150
18,25
05
Hưng Mỹ
08
11.806
05
53.127
150
18,25
06
Hoà Mỹ
08
09.109
05
40.991
150
18,25
07
Tân Hưng
08
17.112
05
77.004
150
18,25
08
Tân Hưng Đông
09
16.534
03
74.403
150
18,25
09
TT Cái Nước
07
14.361
05
64.625
90
10,95
10
Đông Thới
07
08.566
05
38.547
150
18,25
11
Đông Hưng
08
10.484
05
47.178
150
18,25
12
Trần Thới
09
13.341
05
60.035
150
18,25
Tổng cộng
120
141.119
53
635.037
1.590
193,45
- Lần khám kê đơn/năm: Lần khám/dân số = 4,5
- Công suất sử dụng giường bệnh (%):
(Tổng số ngày điều trị nội trú x 100)/(Tổng số giường KH x 365 ngày)
- Ngày điều trị ngoại trú: Ngày điều trị ngoại trú/số giường KH/30 ngày = 20
III. CHỈ TIÊU CÁC CHƯƠNG TRINH
TT
CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN
ĐVT
Chỉ tiêu
1. Chương trình phòng chống Sốt rét:

* Dân số được bảo vệ bằng hoá chất
Người
39.000
 - Tẩm màn
Người/xã
36.000/07
 - Phun tồn lưu
Người/xã
3.000/02
* Tổng số lượt người điều trị sốt rét
Lượt
113
 - Số lượt điều trị BNSR
Lượt
43
 - Cấp thuốc tự điều trị
Lượt
15
 - Số lượt điều trị mở rộng vùng dịch và nguy cơ dịch sốt rét
Lượt
45
 - Điều trị khác
Lượt
10
* Số lam xét nghiệm
Lam
5.000
2. Phòng chống sốt xuất huyết:

Giảm 15% số mắc SXH/100.000 dân
Người
<227
Giảm số chết do SXH/100.000 dân
%
<0,09
Giảm tỷ lệ mắc SXHD (B,C)
%
30
Xét nghiệm chẩn đoán SXH
Mẫu
23
Xét nghiệm huyết thanh
Mẫu
16
Xét nghiệm phân lập vi rút
Mẫu
07
Xử lý ổ dịch nhỏ
%
>80%
Giám sát huyện điểm
%
100
Không để dịch lớn xảy ra
Vụ
00
3. Chương trình Vitamine A:

Duy trì trẻ 6-36 tháng được uống Vitamine A
%
>90
Bà mẹ sau sinh được uống Vitamine A
%
>90
Giám sát các xã 02 lượt/năm, vào tháng 6 và 12 (ngày vi chất dinh dưỡng)
%
100
4. Tiêm chủng mở rộng (chỉ tiêu chung):

Số trẻ < 1 tuổi
Trẻ
2300
Tiêm đầy đủ 8 loại Vaccin
%
>95
Tiêm ngừa viêm não Nhật Bản mũi 2
%
>95
Trẻ 18 tháng tuổi được tiêm Sởi 2 mũi và DPT4
Trẻ
2200
Tiêm VAT2+ cho phụ nữ có thai
Người
2312
Tiêm VATphụ nữ 15-35 tuổi
Người
1976
5. Phòng chống thiếu hụt Iode:

Độ phủ muối Iode
%
>90%
Tỷ lệ bướu cổ TE 8 – 12 tuổi
%
<5 %
Số xã giám sát
04
Mẫu muối giám sát
Mẫu
336
Mẫu nước tiểu giám sát
Mẫu
20
6. Phòng chống đái tháo đường:

Quản lý, tư vấn
%
>60
Tuyên truyền kiến thức cho người dân
%
>70
Khám sàng lọc
Xã/người
02/500
Điều tra KAP ĐTĐ
04
7. Nước sạch, vệ sinh môi trường:

Xét nghiệm mẫu nước tại trường học
Trường
04
Xét nghiệm mẫu nước tại trạm y tế
Trạm
06
XD cầu tiêu hợp vệ sinh
Cái
Theo phân bổ của  tỉnh
8. Phòng chống bệnh nghề nghiệp:

Quản lý sức khỏe định kỳ
%
>90
9. Phòng, chống HIV/AIDS:
9.1. TT-GD-TT và thay đổi hành vi phòng, chống HIV/AIDS

Số cán bộ chuyên trách xã, thị trấn được tập huấn về truyền thông thay đổi hành vi phòng, chống HIV/AIDS.
%
90
Tỷ lệ % các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS
%
90
Số xã và thị trấn tổ chức mô hình truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS và các sự kiện hưởng ứng tháng hành động Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS.
%
90
Các doanh nghiệp, triển khai hoạt động thông tin, giáo dục truyền thông PC HIV/AIDS cho công nhân viên chức lao động tại nơi làm việc.
%
90
9.2. Giám sát HIV/AIDS và can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV

Số mẫu giám sát HIV
Mẫu
130
Số mẫu giám sát trọng điểm
Mẫu
200
Số lượt người nghiện chích ma tuý được tiếp cận với bơm kim tiêm sạch 
Lượt
550
Số lượt người bán dâm được cấp phát bao cao su miễn phí và sử dụng trong mỗi lần quan hệ tình dục.
Lượt
100
Tỷ lệ % cán bộ bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn nghề nghiệp được điều trị dự phòng ARV.
%
100
10. Xét nghiệm (tự xây dựng):

- HIV
Test
18
- HbsAg
Test
30
- Test Glucose
Test
80
- Xét nghiệm huyết học
Mẫu
80
- Xét nghiệm nước tiểu
Mẫu
80
-  Xét nghiệm phân
Mẫu
45


11. Chương trình VSATTP:


Quản lý cơ sở SX, CB
Cơ sở
43
Quản lý cơ sở KD TP
Cơ sở
192
Tập huấn
Cán bộ quản lý
Người
11
Cơ sở SX, CB, KD thực phẩm
Người
200
Cơ sở SX, CB đạt tiêu chuẩn VSATTP
Cơ sở
41
Cơ sở kinh doanh đạt tiêu chuẩn VSATTP
Cơ sở
182
Cơ sở SX, CB công bố chất lượng sản phẩm
Cơ sở
41
Kiểm tra VSATTP
Cơ sở
470 cơ sở
Lấy mẫu thực phẩm cơ sở sản xuất
Mẫu
43
Thử test nhanh các loại thực phẩm
Test
212
Cấp giấy chứng nhận đủ ĐK VSATTP
Cơ sở
Cơ sở phát sinh mới

 4. Tiêm chủng mở rộng (tt) - Chỉ tiêu cụ thể:
TT
     Tên đơn vị     
Tổng số ấp
Dân số
Đối tượng
Đối tượng tiêm vắc xin VNNB
Đối tượng tiêm nhắc VX  Sởi và DPT4 (18 tháng tuổi)
Số trẻ
< 1 tuổi
PNCT
PNTSĐ cần tiêm UV
Mũi 1, 2
Mũi 3     
01
Lương Thế Trân
06
10.796
173
174
128
230
173
164
02
Thạnh Phú
06
14.330
227
229
183
261
263
219
03
Phú Hưng
10
14.680
236
237
218
314
322
227
04
Hưng Mỹ
06
11.806
191
190
152
184
235
181
05
Hòa Mỹ
07
9.109
150
150
129
213
222
141
06
Tân Hưng
12
17.112
270
275
229
297
344
257
07
Tân Hưng Đông
12
16.534
286
287
231
328
329
276
08
TT Cái Nước
10
14.361
242
245
215
321
341
235
09
Đông Thới
05
8.566
144
145
122
202
231
138
10
Đông Hưng
7
10.484
171
170
141
255
246
163
11
Trần Thới
12
13.341
210
210
228
225
268
199
Tổng cộng
93
141.119
2.300
2.312
1.976
2.830
2.974
2.200

12. Chương trình Lao – Tâm thần:

TT
ĐƠN VỊ
CHƯƠNG TRÌNH CHỐNG LAO
CHƯƠNG TRÌNH TÂM THẦN
Thu dung
Lam đàm
Số lần
khám
Thu dung
chung
TTPL
F20
ĐK
G40
Thu dung chung
M+
chung
M+
Mới
TS Người
Tổng số
PH
KS
01
Lương Thế Trân
15
11
10
10
80
30
50
262
04
02
02
02
Thạnh Phú
17
12
10
10
82
30
52
396
04
02
02
03
Phú Hưng
21
14
13
10
83
30
53
458
04
02
02
04
Tân Hưng
22
14
13
10
84
30
54
480
05
03
02
05
Hưng Mỹ
18
15
12
10
80
30
50
354
04
02
02
06
Hòa Mỹ
15
11
9
10
75
30
45
262
04
02
02
07
Tân Hưng Đông
22
16
14
10
85
30
55
480
05
02
03
08
TT Cái Nưóc
20
15
13
10
79
30
49
417
04
02
02
09
Trần Thới
21
15
14
10
81
30
51
396
04
02
02
10
Đông Thới
15
12
11
10
70
30
40
312
04
02
02
11
Đông Hưng
16
13
11
10
70
30
40
323
04
02
02
Tổng cộng
202
184
130
110
869
330
539
4.140
46
23
23
                                                      

13. Chương trình Phong – Mắt – ARI:

TT

ĐƠN VỊ XÃ

CHƯƠNG TRÌNH PHONG

CHƯƠNG TRÌNH MẮT

ARI
Khámchung

Bệnh Da

CS

tàn tật

Bệnh

LTQĐTD
Lam Phong
Mỗ  T3
Khám mắt  HS
Điều trị mắt hột   
TS lam
PH
KS
01
Lương Thế Trân
420
74
3
1
1
0
1
6
1.000
35
890
02
Thạnh Phú
550
110
6
1
1
0
1
7
1.389
50
1.310
03
Phú Hưng
620
125
5
1
1
0
1
8
1.661
60
1.490
04
Tân Hưng
655
131
7
1
1
0
1
8
1.737
65
1.465
05
Hưng Mỹ
460
92
3
1
1
0
1
7
1.240
40
1.100
06
Hòa Mỹ
360
73
3
1
1
0
1
4
946
32
900
07
Tân Hưng Đông
650
130
14
1
3
1
2
8
1.725
65
1.550
08
TT Cái Nước
550
110
6
1
2
1
1
8
1.469
52
1.350
09
Trần Thới
530
106
4
1
2
1
1
8
1.387
50
1.265
10
Đông Thới
380
77
6
1
1
0
1
6
1.046
33
950
11
Đông Hưng
410
82
5
1
3
1
2
6
1.100
33
970
Tổng cộng
5.585
1.110
62
11
17
4
13
76
14.700
515
13.240
                              
                               * Phụ chú: - Trong năm thực hiện khám LEC cho 02 xã (cụ thể thông báo sau).
                     - Các tổ chuyên khoa thực hiện giám sát ít nhất 1 lần/quý.


IV. KINH PHÍ
1. Tổng thu:
VNĐ
9.661.149.000

- Kinh phí ngân sách cấp sự nghiệp Y tế
VNĐ
9.375.000.000
- Kinh phí thực hiện chương trình MTQG
VNĐ
250.042.000
- Thu phí, lệ phí, thu khác
VNĐ
36.107.000
2. Tổng chi:
VNĐ
9.581.149.000

- Kinh phí ngân sách cấp sự nghiệp Y tế
VNĐ
9.295.000.000
- Kinh phí thực hiện chương trình MTQG
VNĐ
250.042.000
- Thu phí, lệ phí, thu khác
VNĐ
36.107.000

CHỈ TIÊU CỤ THỂ NĂM 2013
 

TT
CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN
ĐVT
Chỉ tiêu
1. Chương trình phòng chống Sốt rét

* Dân số được bảo vệ bằng hoá chất
Người
39.000

 - Tẩm màn
Người/xã
36.000/07

 - Phun tồn lưu
Người/xã
3.000/02

* Tổng số lượt người điều trị sốt rét
Lượt
113

 - Số lượt điều trị BNSR
Lượt
43

 - Cấp thuốc tự điều trị
Lượt
15

 - Số Lượt điều trị mở rộng vùng dịch và nguy cơ dịch sốt rét
Lượt
45

 - Điều trị khác
Lượt
10

* Số lam xét nghiệm
Lam
5.000
2. Phòng chống sốt xuất huyết

Giảm 15% số mắc SXH /100.000 dân
Người
<227

Giảm số chết do SXH/100.000 dân
%
<0,09

Giảm tỷ lệ mắc SXHD (B,C)
%
30

Xét nghiệm chẩn đoán SXH
Mẫu
23

Xét nghiệm huyết thanh
Mẫu
16

Xét nghiệm phân lập vi rút
Mẫu
07

Xử lý ổ dịch nhỏ
%
>80%

Giám sát huyện điểm
%
100

Không để dịch lớn xảy ra
Vụ
00
3. Chương trình Vitamine A

Duy trì trẻ 6-36 tháng được uống
%
>90

Bà mẹ sau sinh được uống Vitamine A
%
>90

Giám sát các xã 02 lượt/năm, vào tháng 6 và 12 (ngày vi chất dinh dưỡng)
%
100
4. Tiêm chủng mở rộng (chỉ tiêu chung)

Số trẻ < 1 tuổi
Trẻ
2300

Tiêm đầy đủ 8 loại Vaccin
%
>95

Tiêm ngừa viêm não Nhật Bản mũi 2
%
>95

Trẻ 18 tháng tuổi được tiêm Sởi 2 mũi và DPT4
Trẻ
2200

Tiêm VAT2+ cho phụ nữ có thai
Người
2312

Tiêm VATphụ nữ 15-35 tuổi
Người
1976
5. Phòng chống thiếu hụt Iode

Độ phủ muối Iode
%
>90%

Tỷ lệ bướu cổ TE 8 – 12 tuổi
%
<5 %

Số xã giám sát
04

Mẫu muối giám sát
Mẫu
336

Mẫu nước tiểu giám sát
Mẫu
20
6. Phòng chống đái tháo đường

Quản lý, tư vấn
%
>60

Tuyên truyền kiến thức cho người dân
%
>70

Khám sàng lọc
Xã/Người
02/500

Điều tra KAP ĐTĐ
04
7. Nước sạch, vệ sinh môi trường

Xét nghiệm mẫu nước tại trường học
Trường
04

Xét nghiệm mẫu nước tại trạm y tế
Trạm
06

XD cầu tiêu hợp vệ sinh
Cái
Theo phân bổ của  tỉnh
8. Phòng chống bệnh nghề nghiệp

Quản lý sức khỏe định kỳ
%
>90
9. Phòng, chống HIV/AIDS
9.1. TT-GD-TT và thay đổi hành vi phòng, chống HIV/AIDS

Số cán bộ chuyên trách xã, thị trấn được tập huấn về truyền thông thay đổi hành vi phòng, chống HIV/AIDS.
%
90

Tỷ lệ % các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS
%
90

Số xã và thị trấn tổ chức mô hình truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS và các sự kiện hưởng ứng tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS.
%
90

Các doanh nghiệp, triển khai hoạt động thông tin, giáo dục truyền thông PC HIV/AIDS cho công nhân viên chức lao động tại nơi làm việc.
%
90
9.2. Giám sát HIV/AIDS và can thiệp giảm tác hại dự phòng lây nhiễm HIV

Số mẫu giám sát HIV
Mẫu
130

Số mẫu giám sát trọng điểm
Mẫu
200

Số lượt người nghiện chích ma tuý được tiếp cận với bơm kim tiêm sạch 
Lượt
550

Số lượt người bán dâm được cấp phát bao cao su miễn phí và sử dụng trong mỗi lần quan hệ tình dục.
Lượt
100

Tỷ lệ % cán bộ bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn nghề nghiệp được điều trị dự phòng ARV.
%
100
9.3. An toàn truyền máu
%
100
 10. TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG
TT
     Tên đơn vị     
Tổng số ấp
Tổng
số hộ
Dân số
Đối tượng
Đối tượng tiêm vắc xin VNNB
Đối tượng tiêm nhắc VX  Sởi và DPT4 (18 tháng tuổi)
Số trẻ
< 1 tuổi
PNCT
PNTSĐ cần tiêm UV
Mũi 1, 2
Mũi 3     
1
Lương Thế Trân
06
2.331
10.796
173
174
128
230
173
164
2
Thạnh Phú
06
3.274
14.330
227
229
183
261
263
219
3
Phú Hưng
10
3.540
14.680
236
237
218
314
322
227
4
Tân Hưng
12
3.844
17.112
270
275
229
297
344
257
5
Hưng Mỹ
06
2.755
11.806
191
190
152
184
235
181
6
Hòa Mỹ
07
2.121
9.109
150
150
129
213
222
141
7
Tân Hưng Đông
12
3.781
16.534
286
287
231
328
329
276
8
Trần Thới
12
3.001
13.341
210
210
228
225
268
199
9
TT Cái Nước
10
3.611
14.361
242
245
215
321
341
235
10
Đông Thới
05
2.024
8.566
144
145
122
202
231
138
11
Đông Hưng
7
2.551
10.484
171
170
141
255
246
163
Tổng cộng
93
32.833
141.119
2.300
2.312
1.976
2.830
2.974
2.200




11. CHƯƠNG TRÌNH LAO – TÂM THẦN

TT
ĐƠN VỊ
CHƯƠNG TRÌNH CHỐNG LAO
CHƯƠNG TRÌNH TÂM THẦN
Thu dung
Lam đàm
Số
lần khám
Thu dung
chung
TTPL
F20
ĐK
G40
Thu dung chung
M+
Chung
M+
Mới
TS Người
Tổng số
PH
KS
01
Lương Thế Trân
15
11
10
10
80
30
50
262
04
02
02
02
Thạnh Phú
17
12
10
10
82
30
52
396
04
02
02
03
Phú Hưng
21
14
13
10
83
30
53
458
04
02
02
04
Tân Hưng
22
14
13
10
84
30
54
480
05
03
02
05
Hưng Mỹ
18
15
12
10
80
30
50
354
04
02
02
06
Hòa Mỹ
15
11
9
10
75
30
45
262
04
02
02
07
Tân Hưng Đông
22
16
14
10
85
30
55
480
05
02
03
08
TT Cái Nưóc
20
15
13
10
79
30
49
417
04
02
02
09
Trần Thới
21
15
14
10
81
30
51
396
04
02
02
10
Đông Thới
15
12
11
10
70
30
40
312
04
02
02
11
Đông Hưng
16
13
11
10
70
30
40
323
04
02
02
Tổng cộng
202
184
130
110
869
330
539
4140
46
23
23
                                                      



12. CHƯƠNG TRÌNH PHONG - MẮT – ARI

TT

ĐƠN VỊ XÃ

CHƯƠNG TRÌNH PHONG

CHƯƠNG TRÌNH MẮT

ARI
Khámchung

Bệnh Da

CS

Tàn tật

Bệnh

LTQĐTD
Lam Phong
Mỗ  T3
Khám mắt  HS
Điều trị mắt hột   
Ts Lam
PH
KS
01
Lương Thế Trân
420
74
3
1
1
0
1
6
1000
35
890
02
Thạnh Phú
550
110
6
1
1
0
1
7
1389
50
1310
03
Phú Hưng
620
125
5
1
1
0
1
8
1661
60
1490
04
Tân Hưng
655
131
7
1
1
0
1
8
1737
65
1465
05
Hưng Mỹ
460
92
3
1
1
0
1
7
1240
40
1100
06
Hòa Mỹ
360
73
3
1
1
0
1
4
946
32
900
07
Tân Hưng Đông
650
130
14
1
3
1
2
8
1725
65
1550
08
TT Cái Nưóc
550
110
6
1
2
1
1
8
1469
52
1350
09
Trần Thới
530
106
4
1
2
1
1
8
1387
50
1265
10
Đông Thới
380
77
6
1
1
0
1
6
1046
33
950
11
Đông Hưng
410
82
5
1
3
1
2
6
1100
33
970
Tổng cộng
5.585
1.110
62
11
17
4
13
76
14.700
515
13.240
                              
                               * Phụ chú: - Trong năm thực hiện khám LEC cho hai xã, cụ thể sẽ thông báo sau.

                     - Các tổ chuyên khoa thực hiện giám sát ít nhất 1 lần/quý.
CHỈ TIÊU
XÉT NGHIỆM NĂM 2013
(phần này đưa vào chỉ tiêu từng chương trình luôn…)
1. Chỉ tiêu xét nghiệm tự xây dựng:
- HIV: 18 test.
- HbsAg: 30 test
- Test Glucose: 80 test.
- Xét nghiệm huyết học: 80 mẫu.
- Xét nghiệm nước tiểu: 80 mẫu.
-  Xét nghiệm phân: 45 mẫu
2. Chỉ tiêu xét nghiệm các chương trình:
2.1.Chương trình chống lao:
- Lam phát hiện: 300 lam.
- Lam kiểm soát: 486 lam
2.2. Chương trình chống phong:
- Lam phát hiện: 01 lam
- Lam kiểm soát: 09 lam
2.3.Chương trình giám sát trọng điểm HIV/AIDS: 130 mẫu
2.4.Chương trình phòng chống sốt rét:
- Lam tầm soát phát hiện: 5.000 lam
2.5.Chương trình phòng chống sốt xuất huyết:
-  Phân lập virut:  16 mẫu
- Elisa:  07 mẫu
2.6.Chương trình ATVSTP:
- Mẫu kiểm tra test nhanh: 212 test
- Mẫu gởi đi: 43 mẫu
* Ngoài ra: Phối hợp với truyến Tỉnh kiểm tra, giám sát mẫu nuốc tại các hãng nuốc đá, nước uống đóng chai và phối hợp với Bệnh viện đa khoa khu vực Cái Nước thực hiện các chỉ tiêu xét nghiệm theo yêu cầu thực tế.